Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

[English for Dummies] Câu hỏi đuôi



Link tham khảo:
·        http://forum.englishtime.us/default.aspx?g=posts&t=5951 (bài hướng dẫn của thầy cucku)

I - CÂU HỎI ĐUÔI
(Link: http://forum.englishtime.us/default.aspx?g=posts&t=5951)
Phần cơ bản
1. Công thức
 S + V + O , [] + ĐẠI TỪ ?
Trong đó:
ĐẠI TỪ: Lấy chủ từ câu đầu (S) đổi thành đại từ
Đàn ông                     ---> he
Đàn bà                       ---> she
Vật (số ít )                 ---> it
There                         --->
there
This                            ---> it
That                           ---> it
These                         ---> they
Those                         ---> they
Số nhiều                     ---> they
They, he she ---> giữ nguyên
[] : nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [] nếu không có thì mượn trợ động từ do, does, did
Lưu ý 1: Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra vị trí [] mà không cần phải mượn trợ động từ
- is, am, are, was, were
- will, would
- can, could
- may, might
- should
- had ( better) (viết tắt ‘d better)
- would (rather) (viết tắt ‘d rather)
- have, has, had ( + p.p) - lưu ý nếu phía sau không có p.p ( cột 3) thì không được xem là động từ đặc biệt.
Lưu ý 2: Nếu câu đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như : never, rarely, no, hardly ...., thì [] không có NOT, nếu câu đầu không có NOT thì []NOT
2. Dạng đặc biệt
- I am --------> Aren't I ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ? )
- Let's ....--------> Shall we ?
- Nobody, no one, everyone, everybody,Someone, somebody ...-----------------> [] they ?
- One ------------->    [] you/one
- Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) -------> Will you ?

Ví dụ:
- Lan can go, can't she ? ( động từ đặt biệt đem can ra sau)
- Tom likes it, doesn't he ? (không có động từ đặt biệt nên mượn trợ động từ does )
- The dogs won't run, will they ? ( câu đầu có not nên câu sau không có not )
- Go out with me, will you ? ( câu mệnh lệnh )
- Don't take it, will you ? ( mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you )
- I am a student, aren't I ?
3. Phần nâng cao
3.1. Câu đầu là I  WISH
- Dùng MAY
- Ví dụ: I wish to study English, may I ?
3.2. Chủ từ là ONE
- Dùng you hoặc one
- Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one?
3.3. Câu đầu có MUST
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ: They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ: You mustn’t come late, must you ?
-  Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he?  ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
3.4. Let đầu câu
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
- Let trong câu rủ (let’s ) => dùng  shall we ?
Ví dụ: Let’s go out, shall we? 
- Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng  will you ?
Ví dụ: Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ví dụ: Let me help you do it, may I ? 
3.5. Câu cảm thán
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
- What a beautiful dress, isn’t it?
- What a stupid boy, isn’t he?
- How intelligent you are, aren’t you?
3.6. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- I think he will come here, won’t he?
- I don’t believe Mary can do it, can she?  ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?
3.7. Câu đầu có It seems that + mệnh đề 
Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: It seems that you are right, aren’t you?
3.8. Chủ từ là mệnh đề danh từ
Dùng it
Ví dụ: What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?
4. Những lỗi thường gặp
4.1. Nhầm 's thành is
Cả ishas đều có cách viết rút gọn là 's , tuy nhiên theo thói quen cứ thấy 's là cho rằng đó là is rút gọn nên khi đem ra phía sau chỗ [] người làm "phục hồi" chúng thành chữ is.
Cách khắc phục lỗi này
Nếu nhìn thấy phía sau có p.p ( động từ cột 3 hoặc thêm ed) thì nên xem lại nếu không phải câu bị động thì 's đó chính là has.
4.2. Không nhận ra 's
'd là viết tắc của would hoặc had, do đó nếu người làm không cẫn thận sẽ lúng túng và chọn [] sai
Cách khắc phục lỗi này
- Nếu nhìn phía sau có better/ p.p  thì 'd đó là viết tắt của had
- Nếu phía sau có rather / like / love thì 'd là viết tắt của would
II - CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐUÔI
(Link: http://www.tienganh.com.vn/archive/index.php/t-37610.html)
Đối với câu hỏi dạng Yes, No thì trả lời sao thì ý nghĩa y chang vậy, dù là dạng khẳng định hay phủ định.
Trích ví dụ sau:
Are you a student? ~ Aren't you a student? đều có chung câu trả lời:
Yes, I am hoặc No, I am not.

Tim doesn't look very well today, does he? ~ Tom looks well today, doesn't he?
- No,he looks very tired. (Không, trông bạn ấy không được khỏe/mệt mỏi)
- Hoặc Yes, he looks well.(Có, trông khỏe mạnh mà)

Tặng bạn 3 câu hỏi của thầy tớ hồi trước :)
1. You seem not to understand me, do you? (Em có vẻ không hiểu nhỉ?)
Yes, I do.
(Có, em có hiểu mà)
or
No, I don't.
(Không, em không hiểu)
(trả lời không hiểu bị phạt đọc lại bài :D)


2. Don't you want to have a break? (~ Do you want to have a break?) Các em có muốn ra chơi không?
Yes, I do.
( Ai trả lời No, I don't nhịn ra chơi :D)


3. Don't you hate me? (Em ghét thầy hả??????)
No, I don't (Không, em có ghét đâu)
(Trả lời Yes, I do thì toi rồi ::D)